TONGUE TWISTER Câu xoắn lưỡi tiếng Anh
Một trong những cách luyện phát âm chuẩn là đặt những cặp âm thường gây nhầm lẫn bên cạnh nhau và đọc to lên. Nếu người Việt thường luyện các câu như là:”Lúa nếp là lúa nếp làng – Lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng”, người Anh cũng có hàng loạt câu nói líu lưỡi hài hước như vậy. Chúng ta hãy cùng trải nghiệm nhé
1.Peter Piper picked a peck of pickled peppers
Peter Piper lấy một thùng tương ớt.
– Pickled – /ˈpɪk.əld/: dầm, ngâm
– Pepper – /ˈpep.ɚ/: tiêu, ớt
2. Betty Botter bought a bit of better butter.
Betty Botter đã mua được một ít bơ ngon hơn.
– Butter- /ˈbʌt̬.ɚ/: bơ
3. She sells seashells by the seashore.
Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển.
– Seashell – /ˈsiː.ʃel/: vỏ sò
– Seashore – /ˈsiː.ʃɔːr/: bờ biển, bãi biển
4. I scream, you scream, we all scream for ice cream.
Tôi la, bạn la, chúng ta cùng la lên vì kem.
– Scream – /skriːm/: la lên, hét lên.
5. I wish to wash my Irish wristwatch.
Tôi muốn rửa chiếc đồng hồ đeo tay Ai-len của tôi.
– Wristwatch – /ˈrɪst.wɑːtʃ/: đồng hồ đeo tay
I saw a kitten eating chicken in the kitchen.
Tôi thấy con mèo con ăn thịt con gà ở trong bếp.
– Kitten – /ˈkɪt̬.ən/: con mèo con
– Chicken – /ˈtʃɪk.ɪn/: con gà
6. Willie’s really weary.
Willie thực sự mệt mỏi.
– Weary – /ˈwɪr.i/: mệt mỏi
7A big black bear sat on a big black rug.
Con gấu đen to ngồi trên một chiếc thảm đen to.
– Black – /blæk/: màu đen
– Bear – /ber/: con gấu
– Rug – /rʌɡ/: chăn, thảm